Tương tự như những ngành dịch vụ khác, dịch vụ về ủy thác xuất nhập khẩu chính là để phục vụ cho đối tượng có nhu cầu và nó đều có những lợi ích nhất định. Khi cả hai bên đã bắt đầu tiến hành ủy thác thì sẽ bắt đầu kỳ với nhau về hợp đồng ủy thác xuất khẩu. Theo đó, mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu được pháp luật quy định như thế nào? Chia sẻ bài viết sau của HBS Việt Nam sẽ giúp bạn tìm hiểu thông tin cụ thể nhé!

Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu được hiểu như thế nào?

Dựa vào nghị định số 187/2013/ NĐ – CP quy định tại Điều 16 thi hành luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế cùng với những hoạt động đại lý mua bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài. Thương nhân khi được ủy thác cho thương nhân khác xuất khẩu, nhập khẩu hay được nhận ủy thác xuất khẩu từ những thương nhân các loại hàng hóa. Trong đó trừ hàng hóa thuộc vào danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu, tạm ngừng xuất nhập khẩu. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu và tạm ngừng nhập khẩu.

mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu

Hình 1: Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu được hiểu như thế nào?

Ủy thác chính là việc xuất khẩu thuê ngoài đơn vị kinh doanh dịch vụ xuất khẩu để có thể tổ chức và thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa đến với bên mua. Ủy thác xuất nhập khẩu là nghiệp vụ cần thiết khi chủ hàng muốn xuất khẩu hàng hóa ra Việt Nam. Tuy nhiên sẽ không tự làm mà ủy thác thông qua công ty dịch vụ thực hiện việc này. Hoặc chúng ta có thể nói theo cách khác đây sẽ là hình thức xuất khẩu hàng qua các đơn vị trung gian. 

Hợp đồng này còn được xem như một loại hợp đồng dịch vụ. Đây chính là sự thỏa thuận của hai bên có bao gồm những điều khoản được quy định rõ ràng về: 

  • Thông tin dịch vụ ủy thác xuất khẩu
  • Mức phí
  • Quyền và trách nhiệm của các bên 
  • Thanh toán 

Đọc thêm: Hướng dẫn cách xuất khẩu mây tre đan chi tiết, đúng trình tự

Mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu có mục đích như thế nào?

Cá nhân đều không có tư cách pháp nhân nên không có chức năng xuất khẩu. Doanh nghiệp mới được thành lập, chưa đàm phán được với người bán hàng, nước ngoài. Đồng thời chưa nắm rõ được quy trình và hình thức làm việc với hải quan và quy trình xuất khẩu hàng hóa, doanh nghiệp có đầy đủ chức năng nhưng do mặt hàng mới, doanh nghiệp chưa có đủ kinh nghiệm để sản xuất. 

mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu

Hình 2: Mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu có mục đích như thế nào?

Với những trường hợp như thế này sẽ tìm đến để làm mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu. Khi có hợp đồng này rồi sẽ giúp bạn đáp ứng được nhu cầu của bên ủy thác và bên nhận ủy thác. Bên ủy thác muốn xuất khẩu hàng hóa của mình ra nước ngoài và bên nhận ủy thác sẽ đáp ứng nhu cầu nhận tiền từ bên ủy thác. 

Đọc thêm: Tham khảo mẫu hợp đồng xuất khẩu cà phê mới 2022

Tham khảo về mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu mới nhất 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc

                                                                   ………………, ngày      tháng      năm 2021

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC XUẤT KHẨU

Số… /HĐKTXK

Hôm nay ngày… tháng… năm… tại… chúng tôi gồm có

BÊN ỦY THÁC

– Tên doanh nghiệp………

– Địa chỉ trụ sở chính ……

– Điện thoại……………Telex……. Fax………

– Tài khoản số:……… mở tại ngân hàng……

– Đại diện là ông (bà) ……Chức vụ……

– Giấy ủy quyền số……. (nếu có)

Viết ngày……… tháng………… năm……do……. chức vụ….. ký

Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A

BÊN NHẬN ỦY THÁC

– Tên doanh nghiệp………

– Địa chỉ trụ sở chính ……

– Điện thoại……Telex………… Fax…

– Tài khoản số:…… mở tại ngân hàng…

– Đại diện là ông (bà) …Chức vụ……

– Giấy ủy quyền số……. (nếu có)

Viết ngày…… tháng……. năm ……. Do……..Chức vụ….. ký

Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc ủy thác

  1. Bên A ủy thác cho bên B xuất khẩu những mặt hàng sau:
 

STT

 

Tên hàng

 

Đơn vị tính

 

Số lượng

 

Đơn giá

 

Thành tiền

 

Ghi chú

Cộng:……

Tổng giá trị tính theo tiền Việt Nam (bằng chữ):…

  1. Tổng giá trị tính theo ngoại tệ (bằng chữ):…

Điều 2: Quy cách phẩm chất hàng hóa

  1. Bên B có trách nhiệm hướng dẫn trước cho bên A về tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa, tiêu chuẩn kiểm dịch, bao bì, cách chọn mẫu để chào hàng v.v… ngay từ khi sản xuất, chế biến.
  2. Bên A phải cung cấp cho bên B các tài liệu cần thiết về quy cách, phẩm chất, mẫu hàng… để chào bán.
  3. Bên A phải chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa (nếu có sự sai lệch so với nội dung chào hàng) đồng thời chịu trách nhiệm về số lượng hàng hóa bên trong bao bì, trong các kiện hàng hoặc container do bên A đóng, khi hàng đến tay bên ngoài.

Điều 3: Quyền sở hữu hàng xuất khẩu

  1. Hàng hóa ủy thác xuất khẩu là tài sản thuộc sở hữu của bên A cho đến khi hàng đó được bên A chuyển quyền sở hữu cho khách hàng nước ngoài. Trong bất cứ giai đoạn nào, bên B cũng không có quyền sở hữu số hàng ủy thác này.
  2. Bên B phải tạo điều kiện cho bên A được tham gia cùng giao dịch, đàm phán với bên nước ngoài về việc chào bán hàng hóa của mình.
  3. Mỗi lô hàng bày bên A cam đoan chỉ ủy thác cho bên B là đơn vị có chức năng xuất nhập khẩu tiến hành chào hàng và xuất khẩu kể từ ngày… tháng… năm… , nếu sau đó bên A lại chuyển quyền sở hữu lô hàng ủy thác này cho đơn vị khác hoặc dùng nó để gán nợ, để thế chấp, cầm cố bảo lãnh tài sản trong các hợp đồng khác mà không được sự đồng ý của bên B thì bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 4: Vận chuyển, giao dịch xuất khẩu số hàng đã ủy thác

  1. Bên A có trách nhiệm vận chuyển hàng tới địa điểm và theo đúng thời gian bên B đã hướng dẫn là:

– Địa điểm……

– Thời gian: hàng phải có trước…………giờ ngày……/…../….

  1. Bên B có trách nhiệm khẩn trương giao dịch xuất khẩu hàng hóa trong thời gian … ngày (kể từ ngày bên A báo đã chuẩn bị đủ các yêu cầu về hàng hóa thỏa thuận với bên B). Nếu không giao dịch được trong thời gian nói trên, bên B phải thông báo ngay cho bên A biết để xử lý lô hàng đó.
  2. Bên B có trách nhiệm xuất khẩu hàng hóa với điều kiện có lợi nhất cho bên A (về giá cả cao, khả năng thanh toán nhanh bằng ngoại tệ mạnh .v.v…).

Điều 5: Thanh toán tiền bán hàng

  1. Bên B có trách nhiệm cung cấp cho ngân hàng (ngoại thương)… tại… những tài liệu cần thiết để tạo lợi nhuận cho bên A nhận được ngoại tệ do bên nước ngoài thanh toán một cách nhanh chóng nhất.
  2. Bên A được quyền sử dụng ngoại tệ đó theo quy định của Nhà nước, bên B không có quyền trong việc sở hữu số ngoại tệ này.

Điều 6: Giải quyết rủi ro

Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình ủy thác xuất khẩu lô hàng trên nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ mọi trách nhiệm đòi bồi thường ở người thứ ba (là người có lỗi gây rủi ro như làm đổ vỡ, cháy… hàng hóa ủy thác xuất khẩu). Trong trường hợp này người thứ ba thực hiện nghĩa vụ bồi thường trực tiếp cho bên A.

Điều 7: Trả chi phí ủy thác

  1. Bên A phải thanh toán cho bên B tổng chi phí ủy thác theo mức qui định của Nhà nước (có thể do hai bên thỏa thuận).

Số tiền chi phí ủy thác mặt hàng………….(thứ nhất) là… đồng

– …….(thứ hai) là …. đồng

– ……(thứ ba) là …. đồng

Tổng chi phí ủy thác là: (số)…………… đồng. (Bằng chữ)………………

  1. Thanh toán theo phương thức…….(có thể chuyển khoản, tiền mặt v.v…)

Điều 8: Trách nhiệm của các bên trong thực hiện

  1. Trường hợp hàng hóa bị khiếu nại do những sai sót của bên A thì bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho khách nước ngoài theo kết quả giải quyết cùng với bên B.
  2. Bên B có trách nhiệm làm đủ những công việc cần thiết hợp lý để giải quyết những khiếu nại khi khách hàng nước ngoài phát đơn, kể cả trường hợp hàng hóa ủy thác xuất khẩu có tổn thất vì gặp rủi ro trên, cũng phải chịu trách nhiệm vật chất theo phần lỗi của mình.
  3. Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán chi phí ủy thác do trả chậm so với thỏa thuận, bên B được áp dụng mức phạt lãi suất tín dụng quá hạn theo qui định của ngân hàng nhà nước là… % ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết thời hạn thanh toán.
  4. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…% giá trị phần hợp đồng đã ký.

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vào lúc… giờ ngày…

Hợp đồng này được làm thành… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…. bản.

Gửi cơ quan… bản

        ĐẠI DIỆN BÊN B                                          ĐẠI DIỆN BÊN A

              Chức vụ                                                   Chức vụ

mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu

Hình 3: Mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu chi tiết

Kết Luận 

Thông qua những chia sẻ trên bạn đã nắm bắt được mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu một cách cụ thể và chi tiết. Hy vọng với những kiến thức này đã giúp bạn có thể tự làm cho mình mẫu hợp đồng chính xác và nhanh chóng.